Bài đăng

Đang hiển thị bài đăng từ Tháng 3, 2021

Sâm Cau và Những công dụng

Hình ảnh
 1. Tên gọi S âm cau, Ngải cau, Cồ nốc lan - Curculigo orchioides Gaertn., thuộc họ Tỏi voi lùn - Hypoxidaceae. 2. Mô tả Cây thảo sống lâu năm cao 30cm hay hơn. Lá 3-6, hình mũi mác xếp nếp tựa như lá Cau, phiến thon hẹp, dài đến 40cm, rộng 2-3,5cm, cuống dài 10cm. Thân rễ hình trụ cao, dạng củ to bằng ngón tay út, có rễ phụ nhỏ, vỏ thô màu nâu, trong nạc màu vàng ngà. Hoa màu vàng xếp 3-5 cái thành cụm, trên một trục ngắn nằm  trong những lá bắc lợp lên nhau. Quả nang thuôn dài 1,5cm, chứa 1-4 hạt. Hoa mùa hè thu. 3. Bộ phận dùng Thân rễ - Rhizoma Curculiginis, thường gọi là Tiên mao. 4. Nơi sống và thu hái Cây của vùng Ấn Độ - Malaixia, có ở Ấn Độ, Thái Lan, Malaixia, Philippin và Đông dương. Cây mọc hoang trên các đồi cỏ ven rừng núi nhiều nơi ở miền Bắc. Ở vùng đồi núi Lang Bian cũng có gặp. Đào củ về, rửa sạch, ngâm nước vo gạo để khử độc rồi phơi khô. 5. Thành phần hoá học Trong thân rễ có 5,7-dimethoxymricetin-3-0--L- xylopyranosyl-4-0- -D-glycopyranoside. 6. Tính vị, t...

VÌ ĐỒNG BÀO GIỚI THIỆU CÂY ME VÀ TÁC DỤNG CHỮA BỆNH

Hình ảnh
1. Tên gọi Me - Tamarindus indica L., thuộc họ Ðậu - Fabaceae. 2. Mô tả Cây gỗ to, cao đến 20m, lá kép lông chim chẵn, gồm 10-12 cặp lá chét có gốc không cân xứng, chóp lõm. Chùm hoa ở ngọn các nhánh nhỏ, có 8-12 hoa. Hoa có 2 lá bắc vàng, dính nhau  thành chóp và rụng sớm; 4 lá đài trắng; 3 cánh hoa vàng có gân đỏ. Quả dài, mọc thõng xuống, hơi dẹt, thẳng, thường chứa 3-5 hạt màu nâu sẫm, trơn. Nạc hay thịt của quả (cơm quả) chua. Mùa quả tháng 10-11. 3. Bộ phận dùng Quả, lá, vỏ cây - Fructus, Folium et Cortex Tamarindi Indicae. 4. Nơi sống và thu hái Loài cây cỏ nhiệt đới, được trồng nhiều ở Ấn Ðộ. Cũng được trồng ở nước ta làm cây bóng mát và lấy quả ăn, chế mứt, làm nước giải khát hoặc nấu canh chua. Ta thu hái lá  và vỏ quanh năm; thu quả vào mùa đông. 5. Thành phần hóa học Cơm quả giàu glucid (đường, pectin) khoảng 10%, acid citric và tartric  tự do, 8% bitartrat acid kali, có tác dụng nhuận tràng, còn có dấu vết của acid oxalic. 6. Tính vị, tác dụng Quả Me có vị ch...

CÂY THUỐC QUANH TA. CÂY THUỐC BỎNG

Hình ảnh
1. Tên gọi Thuốc bỏng, Sống đời, Lạc địa sinh căn - Kalanchoe pinnata (Lam.) Pers. (Cotylelon pinnata Lam.), thuộc họ Thuốc bỏng - Crassulaceae. 2. Mô tả Cây thảo cao cỡ 40-60cm. Thân tròn, nhẵn, mọng nước, có đốm tía. Lá mọc đối chéo chữ thập, đơn hoặc gồm 3-4 lá chét dày, mép lá khía răng cưa tròn. Hoa màu đỏ hay vàng cam mọc thành xim rũ xuống trên một cán dài ở ngọn thân hay ở nách lá. Cây ra hoa tháng 2-5.   3. Bộ phận dùng Toàn cây - Herba Kalanchoes Pinnatae. 4.Nơi sống và thu hái Loài cổ nhiệt đới, phân bố ở Ấn Độ, Nam Trung  Quốc và Việt Nam. Ở nước ta, cây mọc hoang ở vách đá, ven suối, nơi có nhiều ánh sáng, cũng thường được trồng. Trồng bằng lá, vì nó có khả năng tạo thành cây ra từ nách các vết khía của mép lá. Thu hái lá quanh năm, thường dùng tươi. 5. Thành phần hóa học Lá chứa acid malic, isocitric, citric, succinic, fumaric, pyruvic, oxalacetic, lactic, oxalic và một số acid hữu cơ khác. Còn có các glucosid flavonoic như quercetin 3- diarabinosid, kaempferol 3...