Bài đăng

Đang hiển thị bài đăng từ Tháng 12, 2020

BÍ NGÔ VÀ TÁC DỤNG CHỮA BỆNH THẬT KHÔNG NGỜ

Hình ảnh
  1. Tên gọi Bí đỏ, Bí sáp - Cucurbita pepo L., thuộc họ Bầu bí -Cucurbitaceae. 2. Mô tả Cây thảo có thân có góc cạnh, mọc bò hay leo nhờ tua cuốn chẻ 2-4. Lá đơn, mọc so le, có cuống dài, phiến lá chia thuỳ hay chia cắt thành thuỳ nhọn với mặt lá lởm chởm lông nâu rất nhám. Hoa vàng, có kích thước lớn. Quả tròn bẹt hay tròn dài, có lông như gai; cuống quả có 5 cạnh chỉ hơi phình rộng ở chỗ dính. Hạt màu trắng, dạng trứng, dài 7-15mm, rộng 8-9mm, dày 2mm. Hoa tháng 7-8; quả tháng 9-10. Gồm: Hoa đực; Nhị; Hoa cái; Ðầu nhuỵ; Quả. 3. Bộ phận dùng Quả - Fructus Cucurbitae; thường gọi là Tây hồ lô. 4. Nơi sống và thu hái Gốc ở châu Phi nhiệt đới, được trồng nhiều và có nhiều giống trồng Thường trồng ở các vùng đất bãi ven sông, đất soi bài, đất trồng màu, trên các nương rẫy. Trồng bằng hạt vào giữa tháng 4 đến giữa tháng 5. Ðào hố sâu 50cm, cách nhau 2m. Bón phân lót và phủ đất dầy 15-20cm, mỗi hốc cho 2-3 hột. Khi cây được 2-3 lá chính thức, cắt ngọn, mỗi nhánh nên giữ 2-3 quả để có qu...

Bí Đao và tác dụng chữa bệnh

Hình ảnh
Ngoài làm món ăn ngon, nước giải khát... Bí đao còn có tác dụng chữa bệnh mà ít người biết. Hãy cùng vì đồng bào tìm hiểu thêm về cây này. 1. Tên gọi Bí phấn, Bí xanh - Benincasa hispida (Thunb.) Cogn., thuộc họ Bầu bí - Cucurbitaceae. 2. Mô tả Cây thảo một năm mộc leo dài tới 5m, có nhiều lông dài. Lá hình tim hay thận, đường kính 10-25cm, xẻ 5 thuỳ chân vịt; tua cuốn thường xẻ 2-1 nhánh. Hoa đơn tính màu vàng. Quả thuôn dài 25-40cm, dày 10-15cm lúc non có lông cứng, khi già có sáp ở mặt ngoài, nặng 3-5kg, màu lục mốc, chứa nhiều hạt dẹp. Hoa tháng 6-9; quả tháng 7-10. Bộ phận dùng: Vỏ quả - Exocarpium Benincasae; thường gọi là Đông qua bì. Hạt cũng được sử dụng. 3. Nơi sống và thu hái Bí đao gốc ở Ấn Độ, được trồng rộng rãi ở khắp các vùng nhiệt đới và á nhiệt đới của châu á và miền Ðông của châu Ðại Dương. Ở nước ta, Bí đao cũng được trồng khắp nơi để lấy quả. Ta thường gặp 2 giống chính là Bí đá và Bí gối. Bí đá có quả nhỏ, thuôn dài, vỏ xanh, khi già vỏ xanh xám và xứng, hầu như k...

LỤC BÌNH VÀ TÁC DỤNG CHỮA BỆNH

Hình ảnh
  Lục bình là cây mọc dại rất nhiều ở ven sông, kênh, rạch (ở miền nam nhiều hơn), hãy cùng vì đồng bào tìm hiểu công dụng của nó trong làm thực phẩm, thuốc chữa bệnh và bảo vệ môi trường. 1. Tên gọi Bèo lục bình, Bèo tây, Bèo Nhật Bản, Bèo sen - Eichhornia crassipes (Mart) Solms, thuộc họ Bèo lục bình - Pontederiaceae. 2. Mô tả Cây thảo sống nhiều năm, nổi ở nước hoặc bám trên đất bùn, mang một chùm rễ dài và rậm ở phía dưới. Kích thước cây thay đổi tuỳ theo môi trường sống có nhiều hay ít chất màu. Lá mọc thành hoa thị, có cuống phồng lên thành phao nổi, gân lá hình cung. Cụm hoa bông hay chuỳ ở ngọn thân dài 15cm hay hơn. Hoa không đều, màu xanh nhạt hay tím; đài và tràng cùng màu, hàn liền với nhau ở gốc, cánh hoa trên có một đốm vàng; 6 nhị (3 dài, 3 ngắn); bầu trên 3 ô, chứa nhiều noãn, nhưng chỉ có một cái sinh sản. Quả nang. Cây ra hoa từ mùa hạ tới mùa đông. 3. Bộ phận dùng Phần của cuống lá phồng lên thành phao nổi - Petiolus Eichhorniae, hoặc dùng toàn cây - Herba Eichho...

DƯA LEO VÀ TÁC DỤNG CHỮA BỆNH

Hình ảnh
  1. Tên gọi Dưa chuột hay Dưa leo - Cucumis sativus L., thuộc họ Bầu bí- Cucurbitaceae. 2. Mô tả Cây leo sống hàng năm, chia ra nhiều nhánh có gốc và có lông. Tua cuốn đơn. Lá chia thuỳ rõ. Hoa đơn tính mọc ở nách lá, màu vàng. Số hoa đực nhiều hơn số hoa cái. Quả mọng trên quả có nhiều u vằn và gai. 3. Bộ phận dùng Quả - Fructus Cucumis Sativi. 4. Nơi sống và thu hái Cây của Ấn Độ và Trung Quốc, trồng thông thường lấy quả làm rau ăn. Có thể thu hái quả quanh năm. 5. Thành phần hoá học Ngoài các thành phần thông thường, còn có các nguyên tố Ca, P, Fe, S, Mn và nhiều muối Kali, các chất nhầy và các vitamin A, B1, B2, PP và vitamin C. Quả chứa một enzym là erepsin, enzym thuỷ phân protein; còn có acid ascorbic oxydaza, succinic và malic dehydrogen, chất thơm. 6. Tính vị, tác dụng Dưa chuột có vị ngọt, tính lạnh, có tác dụng thanh nhiệt, giải khát, lọc máu, làm tan acid uric và các urát, lợi tiểu và gây ngủ nhẹ. Quả bổ dưỡng và làm nhầy dịu; hạt làm mát, bổ, lợi tiểu. 7. Công dụng, c...

đậu ván và tác dụng chữa bệnh cực hay

Hình ảnh
  1. Tên gọi Ðậu ván trắng, Bạch biển đậu - Lablab purpureus (L.) Sweet subsp, purpureus (Dolichos purpureus L.D. lablab L.), thuộc họ Ðậu - Fabaceae. 2. Mô tả Dây leo sống 1-3 năm, dài tới 5m. Thân có góc, hơi có rãnh, có lông thưa. Lá kép mọc so le, có 3 lá chét hình trứng chỉ có ít lông ở mặt dưới. Hoa trắng hay tím nhạt, mọc thành chùm ở ngọn cành hay nách lá. Quả đậu màu lục nhạt, khi chín có màu vàng nhạt, đầu quả có mỏ nhọn cong. Hạt hình trứng tròn, dẹt, dài 8- 15mm, rộng 6-8 mm, dày 2-4mm. Vỏ màu trắng ngà, có khi có chấm đen, nhẵn, hơi bóng, ở mép có rốn lồi lên, màu trắng. Ra hoa kết quả chủ yếu vào mùa thu - đông. 3. Bộ phận dùng - Hạt - Semen Dolichoris Album, thường gọi là Bạch biển đậu. - Lá và rễ cũng được dùng. 4. Nơi sống và thu hái Loài cổ nhiệt đới, được trồng rải rác khắp các tỉnh đồng bằng, trung du và miền núi thấp, có nhiều ở Phú Yên, Bình Thuận. Do trồng trọt mà người ta tạo ra nhiều giống trồng khác nhau; thường trồng là giống leo, cho leo giàn hoặc trồng ...

BẦU ĐẤT VÀ TÁC DỤNG CHỮA BỆNH

Hình ảnh
  1. Tên gọi Bầu đất, Kim thất, Rau lúi, Rau bầu đất - Gynura procumbens (Lour) Merr. (G. sarmentosa DC), thuộc họ Cúc - Asteraceae. 2.Mô tả Cây thảo mọc bò và hơi leo, cao đến 1m. Thân mọng nước, phân nhiều cành. Lá dày, dòn, thuôn, xanh lợt ở mặt dưới, hơi tía ở mặt trên và xanh ở các gân, dài 3-8cm, rộng 1,5-3,5cm, khía răng ở mép; cuống dài cỡ 1cm. Cụm hoa ở ngọn cây, gồm nhiều đầu màu tía, các hoa trong đầu hoa hình ống, màu vàng da cam. Quả bế có ba cạnh, mang một mào lông trắng ở đỉnh. Cây ra hoa kết quả vào mùa xuân-hè. 3. Bộ phận dùng Toàn cây - Herba Gynurae Procumbentis. 4. Nơi sống và thu hái Hầu hết phân bố ở nhiều nước châu á như Ấn Độ, Inđônêxia, Thái Lan, Philippin và Việt Nam. Ở nước ta, bầu đất mọc hoang dại, nhưng cũng thường được trồng làm rau ăn và làm thuốc. Người ta thu hái cả cây vào mùa hạ, dùng tươi hay phơi khô. Ngọn cây mang hoa; Cụm hoa; Quả 5. Tính vị, tác dụng: Bầu đất có vị đắng thơm, tính mát; có tác dụng thanh nhiệt giải độc, lợi tiểu, tiêu viêm. ...

GẤC - THỰC PHẨM VÀ VỊ THUỐC HAY

  1. Tên gọi Gấc - Momordica cochinchinensis (Lour.) Spreng, thuộc họ Bầu bí - Cucurbitaceae. 2. Mô tả Cây sống nhiều năm, leo cao nhờ tua cuốn ở nách lá. Lá mọc so le, phiến xẻ 3-5 thuỳ sâu. Hoa mọc riêng rẽ ở nách lá. Hoa đực có lá bắc to, tràng hoa màu vàng. Hoa cái có lá bắc nhỏ. Quả to, có nhiều gai, khi chín có màu gạch đến đỏ thẫm; hạt dẹt cứng, màu đen. Người ta còn dựa vào độ sai của quả (nhiều hay ít) kích thước của quả (to hay nhỏ) gai quả (mau hay thưa) màu sắc của ruột quả (đỏ hay vàng gạch), đầu béo (ít hay nhiều), số lượng hạt (nhiều hay ít) để chia ra Gấc tẻ (hay gấc Giun) và Gấc nếp (hay Gấc gạch). Mùa hoa tháng 6-8, mùa quả tháng 8-11. 3. Bộ phận dùng - Hạt - Semen Momordicae, thường gọi là Mộc miết tử. -Dầu Gấc ép từ màng đỏ bao xung quanh hạt đã phơi hay sấy khô cũng thường được dùng. 4. Nơi sống và thu hái Cây của vùng Ấn Độ - Malaixia, thường được trồng nhiều để lấy quả đồ xôi. Cây ưa đất tơi xốp, cao ráo, nhiều mùn, ẩm mát. Trồng bằng hạt hoặc bằngđoạn dây bá...

VÌ ĐỒNG BÀO GIỚI THIỆU VỊ THUỐC HAY, NHIỀU TÁC DỤNG VÀ DỄ TÌM - CÂY CỐI XAY

Hình ảnh
1 . Tên gọi Cối xay, Giằng xay - Abutilon indicum (L.) Sweet, thuộc họ Bông - Malvaceae. 2. Mô tả Cây nhỏ sống hàng năm hay lâu năm, mọc thành bụi, cao 1-2m, có lông mềm trên toàn thân và các bộ phận của cây. Lá mọc so le, hình tim, mép khía răng. Hoa vàng, mọc ở nách lá, có cuống dài bằng cuống lá. Quả gồm tới 20 lá noãn dính nhau nom như cái cối xay lúa. Hạt hình thận, nhẵn, màu đen nhạt. Mùa hoa quả tháng 2-6. 3. Bộ phận dùng Toàn cây - Herba Abutili Indici 4. Nơi sống và thu hái Loài cây của vùng Ấn Độ - Malaixia, mọc hoang khắp nơi và cũng được trồng làm thuốc. Nhân giống bằng hạt vào đầu mùa mưa. Thu hái cây vào mùa hè thu, đem phơi hay sấy khô; có thể tán thành bột để dùng dần. 5. Thành phần hoá học Lá chứa nhiều chất nhầy và asparagin. Cây chứa tinh dầu với các thành phần là pinen, caryophyllen oxyd, cineol, geraniol, geranyl acetat, alemen, eudesmol, farnesol, borneol. Hạt chứa raffinose 1,6% và dầu nửa khô 4,21% gồm chủ yếu là glycerid của các acid linoleic, oleic, palmitic, ...